Surface Pro 10 for Business và Surface Laptop 6 for Business: Doanh nghiệp chọn máy nào?

Surface Pro 10 for business và Surface Laptop 6 for business

Có một sự thật rõ ràng, rằng các mẫu máy tính Surface của Microsoft luôn là những lựa chọn đáng tin cậy được nhiều doanh nghiệp lựa chọn. Vậy, với 2 phiên bản cao cấp mới nhất là Surface Pro 10 for business và Surface Laptop 6 for business, đâu là mẫu laptop mạnh mẽ và đáng để doanh nghiệp đầu tư nhất?

Surface Pro 10 for Business và Surface Laptop 6 for Business: So sánh Giá cả, tính sẵn có và thông số kỹ thuật

Surface Pro 10 for business và Surface Laptop 6 for business
Surface Pro 10 for business và Surface Laptop 6 for business

Surface Pro 10 for Business sẽ ra mắt vào ngày 9 tháng 4 và người dùng có thể đặt hàng trước ngay bây giờ tại SURFACECITY. Giá bắt đầu từ 39,900,000 VND, và sẽ tăng lên tùy thuộc vào loại CPU, dung lượng RAM và SSD. Về màu sắc, sẽ có 2 tùy chọn cho người dùng lựa chọn là Đen và Bạch kim.

Surface Laptop 6 for Business cũng sẽ ra mắt vào ngày 9 tháng 4 và người dùng cũng có thể đặt hàng trước ngay bây giờ tại SURFACECITY. Giống như Surface Pro, giá bắt đầu từ 39,900,000 VND và sẽ tăng dần tùy thuộc vào CPU, RAM và SSD. Về màu sắc, cũng sẽ có 2 tùy chọn cho người dùng lựa chọn là Đen và Bạch kim.

*Bảng so sánh thông số kĩ thuật Surface Pro 10 for Business và Surface Laptop 6 for Business:

 

Surface Pro 10 for Business

Surface Laptop 6 for Business

CPU

Intel Core Ultra 5 135U, Core Ultra 7 155U

Intel Core Ultra 5 135H, Core Ultra 7 165H

GPU

Intel Arc

Intel Arc

Kiểu hiển thị

LCD, chống phản chiếu, tỷ lệ tương phản 1300:1, 600 nits, cảm ứng

LCD, chống phản chiếu, tỷ lệ tương phản 1300:1

Hiển thị (Kích thước, Độ phân giải)

13 inch, 2880×1920, 120Hz

13,5 hoặc 15 inch, 2256×1504 hoặc 2496×1664,

RAM

8GB, 16GB, 32GB, 64GB LPDDR5x

8GB LPDDR5, 16GB, 32GB hoặc 64GB LPDDR5x

 SSD

SSD thế hệ 4 256GB, 512GB, 1TB

SSD thế hệ 4 256GB, 512GB, 1TB

 PIN

48WHr

47WHr

Tốc độ sạc

45W

45W

Cổng kết nối

2 Thunderbolt 4, Kết nối bề mặt, Bàn phím bề mặt

1 Thunderbolt (2 TB4 ở model 15 inch), USB 3.1 Loại A, Surface Connect, đầu đọc Thẻ thông minh tùy chọn

Hệ điều hành

Windows 11 Pro hoặc Windows 10 Pro

Windows 11 Pro hoặc Windows 10 Pro

Webcam

Máy ảnh Surface Studio 1440p

Máy ảnh Surface Studio 1080p

Wi-Fi

Wi-Fi 6E

Wi-Fi 6E

Bluetooth

Bluetooth 5.3

Bluetooth 5.3

Kích thước

287×208,6×9,3mm

13,5 inch: 308x223x16,7mm, 15 inch: 340x244x16,9mm

Trọng lượng

879g

13,5 inch: 1,38kg, 15 inch: 1,68kg

Âm thanh

Âm thanh nổi 2W với Dolby Atmos

Loa Omnisonic với Dolby Atmos

Màu sắc

Bạch kim, đen

Bạch kim, đen

Giá

Bắt đầu từ 1,199 USD

13,5 inch: Bắt đầu ở mức 1.199 USD, 15 inch: Bắt đầu ở mức 1.399 USD

Xem thêm:  Surface Pro 8 trong năm 2024, được và mất gì khi mua

Surface Pro 10 là chiếc tablet linh hoạt, Surface Laptop 6 mỏng nhẹ và di động

Về thiết kế, Surface Pro 10 có thiết kế kiểu lai giữa tablet và laptop, với màn hình cảm ứng, chân đế kickstand với góc mở 135 độ linh hoạt. Nhìn chung đây là một thiết bị dành cho doanh nghiệp với kiểu dáng đẹp, sang trọng, các góc bo tròn tinh tế và viền mỏng. Mặt khác, Surface Laptop 6 là một chiếc máy tính xách tay vỏ sò truyền thống, thiết kế mỏng nhẹ, với các cạnh tròn quen thuộc và hướng đến vẻ đep tối giản, cổ điển.

Surface Pro 10 for Business
Surface Pro 10 for Business

Xét về kích thước và trọng lượng thì cả mẫu 13 inch và 15 inch của Surface Laptop 6 đều to hơn và nặng hơn so với Surface Pro 10 13 inch. Với độ dày 0,37 inch so với 0,66 inch và trọng lượng, trong đó Surface Pro 10 nặng 1,94 pound so với 3,06 pound trên Surface Laptop 6. Rõ ràng thì Surface Pro sẽ mỏng nhẹ và dễ dàng mang theo khi di chuyển ra ngoài làm việc hơn.

Surface Laptop 6 for business
Surface Laptop 6 for business

Về mặt hiển thị, cả Surface Pro 10 for Business và Surface Laptop 6 for Business đều có một số cải tiến đáng kể so với bản tiền nhiệm. Surface Pro 10 có màn hình LCD 13 inch 120Hz 2880×1920 với lớp phủ chống lóa, trong khi Surface Laptop 6 có màn hình LCD 13,5 inch 60Hz 2256×1504 hoặc màn hình LCD 15 inch 60Hz 2496×1664 và tấm nền chống lóa. Điểm vượt trội hơn cả là màn hình Surface Pro 10 có tốc độ làm mới 120Hz.

Xem thêm:  Microsoft Surface Pro 9 tiếp tục dẫn đầu xu hướng laptop 2in1 di động, hiệu năng mạnh mẽ năm 2023

Về webcam, Surface Pro 10 có camera Studio 1440p trong khi Surface Laptop 6 có camera Studio 1080p. Như bạn có thể thấy, Pro 10 có camera tốt hơn, điều đó không có nghĩa là Laptop 6 không thể xử lý các cuộc họp Zoom và cuộc gọi điện video. Nhìn chung, thiết kế và màn hình của 2 chiếc máy này khá giống nhau, mặc dù một chiếc là máy tính 2in1 và một chiếc là máy tính xách tay truyền thống, nhưng Surface Pro 10 lại tạo được ấn tượng tốt hơn Surface Laptop 6 khi có màn hình nhạy hơn và webcam tốt hơn.

Surface Pro 10 và Surface Laptop 6 được nâng cấp phần cứng với Chip Core Ultra ở khắp mọi nơi

Có rất nhiều điểm tương đồng về CPU giữa Surface Pro 10 và Surface Laptop 6. Với cả hai mẫu máy dành cho doanh nghiệp này, người dùng sẽ nhận được tối đa 64GB RAM LPDDR5x, SSD lên tới 1TB và NPU Intel AI Boost. Sự khác biệt lớn nhất nằm ở loại chip Core Ultra cụ thể mà bạn đang sử dụng.

Surface Pro 10 for Business
Surface Pro 10 for Business

Với Surface Pro 10, người dùng có thể chọn giữa Intel Core Ultra 5 135U hoặc Core Ultra 7 165U. 135U có 12 lõi và 14 luồng và xung nhịp tăng 4,4 GHz, trong khi 165U có cùng số lõi nhưng có xung nhịp tăng 4,9 GHz. Với Surface Laptop 6, bạn sẽ có Intel Core Ultra 5 135H hoặc Core Ultra 7 165H. 135H có 14 lõi và 18 luồng và xung nhịp tăng tốc 4,6 GHz, trong khi 165H có 16 lõi và 22 luồng với xung nhịp tăng tốc 5GHz.

Xét về thông số kĩ thuật thì khi người dùng lựa chọn Surface Laptop 6 dành cho doanh nghiệp sẽ nhận được nhiều lõi hơn, nhiều luồng hơn và xung nhịp tăng tốc cao hơn. Ngoài ra máy còn được trang bị đồ họa Intel Arc để có hiệu suất GPU tốt hơn, tuy nhiên nó không phải là GPU chuyên dụng.

Xem thêm:  Surface Pro 9 màu sắc cá tính, tinh xảo độc đáo

Rõ ràng Surface Laptop 6 là chiếc máy mạnh mẽ hơn, tuy nhiên đây sẽ không phải lựa chọn tốt nhất nếu bạn đang tìm kiếm một máy chỉnh sửa video hoặc máy tính xách tay chơi game. Bởi cả hai máy tính xách tay về cơ bản đều được thiết kế để xử lý văn bản, xem video, cuộn trên web,…

Tuổi thọ pin: 2 mẫu máy dành cho doanh nghiệp với thời lượng pin bền bỉ

Surface Laptop 6 for business

 SURFACECITY chưa có cơ hội đánh giá thực tế về thời lượng pin của cả 2 mẫu máy Surface Pro 10 for business và Surface Laptop 6 for business dành cho doanh nghiệp, bởi hiện tại mẫu máy này chưa có sẵn cho đến ngày 9 tháng 4. Tuy nhiên, dựa trên thông số kỹ thuật của hãng, có thể thấy là những thiết bị này đều có thời lượng pin ấn tượng vượt trội.

Cả hai máy đều có pin có kích thước tương tự nhau, nhưng chip Core Ultra 15W bên trong Surface Pro 10 đương nhiên sẽ tiêu thụ ít năng lượng hơn so với chip Core Ultra 28W bên trong Surface Laptop 6. Tuy nhiên, sự khác biệt giữa cả hai về thời lượng pin có thể không nhất thiết là đáng kể.

Theo Microsoft ước tính thời lượng sử dụng thông thường là 18-19 giờ cho một lần sạc cho cả hai máy tính xách tay.

Surface Pro 10 for business và Surface Laptop 6 for business: Chọn máy nào?

Surface Pro 10 for business và Surface Laptop 6 for business

Surface Pro 10 có thiết kế máy tính bảng lai máy tính xách tay đa năng cùng với màn hình 120Hz, tuy nhiên chip Core Ultra của nó yếu hơn một chút so với Surface Laptop 6. Mặt khác, Surface Laptop 6 có chip Core Ultra 28W mạnh hơn, nhưng máy lại thiếu sự linh hoạt hơn và không có màn hình 120Hz. Do đó việc lựa chọn mẫu máy nào phần lớn thuộc về gu sở thích cá nhân.

Về quan điểm riêng thì SURFACECITY đánh giá cao hơn về mẫu Surface Pro 10, do nó có màn hình nhạy hơn, thiết kế lai và đạt được thời lượng pin cả ngày tốt hơn. Với chip Intel Core Ultra, màn hình 120Hz, RAM lên tới 64GB và thiết kế máy tính xách tay/máy tính bảng 2 trong 1 linh hoạt, Surface Pro 10 for Business của Microsoft là một cỗ máy kinh doanh hấp dẫn. Hơn nữa, giá khởi điểm chỉ từ $1199, khiến nó có giá cả phải chăng.

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *